Quy định quan trắc môi trường về truyền dữ liệu Thông tư 10/2021/TT-BTNMT

Quy định quan trắc môi trường về truyền dữ liệu là gì? Hãy cùng BKCEMS tìm hiểu thông qua bài viết “Quy định quan trắc môi trường về truyền dữ liệu theo Thông tư 10/2021/TT-BTNMT.

Ngày 30 tháng 6 năm 2021, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường, có hiệu lực từ ngày 16 tháng 8 năm 2021.

Thông tư 10/2021/TT-BTNMT có 10 Chương 47 Điều quy định 08 nội dung liên quan về quan trắc môi trường. 

1. Giới thiệu về Thông tư 10/2021/TT-BTNMT

Thông tư 10/2021/TT-BTNMT có 10 Chương 47 Điều quy định 08 nội dung liên quan về quy định quan trắc môi trường bao gồm:

– Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường đối với chất lượng không khí xung quanh, tiếng ồn và độ rung, nước mặt, nước dưới đất, nước biển, nước mưa, đất, trầm tích.

– Quy định về kỹ thuật quan trắc các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định của Công ước Stockholm và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP.

– Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường đối với nước thải, khí thải công nghiệp, bùn thải từ hệ thống xử lý nước.

– Quy định về bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.

– Quy định về các yêu cầu cơ bản và đặc tính kỹ thuật của trạm quan trắc chất lượng nước mặt và chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục.

– Quy định về các yêu cầu cơ bản và đặc tính kỹ thuật của hệ thống quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục.

– Yêu cầu về việc nhận, truyền và quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục.

– Quản lý, cung cấp và chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.

Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT đã thay đổi nhiều nội dung của Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường và các quy định quan trắc môi trường khác và Chương III Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý số liệu quan trắc môi trường, cụ thể một số quy định mới như sau:

– Bổ sung thêm một số quy định phục vụ công tác quan trắc môi trường so với Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT cụ thể như: Quy định về xây dựng chương trình quan trắc chất lượng môi trường định kỳ; quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản và đặc tính kỹ thuật của trạm quan trắc chất lượng nước mặt và không khí xung quanh tự động, liên tục; quy định về kỹ thuật quan trắc các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định của Công ước Stockholm và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP.

– Cụ thể hoá các thông số phải có trong chương trình quan trắc chất lượng môi trường định kỳ cấp tỉnh. Quan trắc chất lượng không khí xung quanh tối thiểu phải có 06 thông số: Khí tượng, SO2, CO, NO2, TSP, PM10. Quan trắc tiếng ồn, độ rung gồm: mức âm tương đương (Leq), mức âm tương đương cực đại (Lmax), mức gia tốc rung (dB) hoặc gia tốc rung (m/s2).  Quan trắc chất lượng nước mặt tối thiểu phải lựa chọn 09 thông số: pH, TSS, DO, COD, BOD5, NH4+, lựa chọn Tổng Nitơ hoặc NO3-; lựa chọn Tổng Phôtpho hoặc PO43-; tổng Coliforms. Quan trắc chất lượng nước dưới đất tối thiểu phải có 07 thông số: pH, TDS, chỉ số pecmanganat, NH4+, NO3-, Fe, As. Quan trắc chất lượng nước biển ven bờ tối thiểu phải có 06 thông số: pH, DO, TSS, NH4+, PO43-, dầu mỡ khoáng; nước biển gần bờ và nước biển xa bờ tối thiểu phải có 04 thông số pH, As, Cd, dầu mỡ khoáng. Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.

– Tăng tần suất quan trắc đối với một số chương trình quan trắc chất lượng môi trường định kỳ cấp tỉnh. Tần suất quan trắc tiếng ồn, độ rung tối thiểu 06 đợt/năm, tăng 02 đợt. Tần suất quan trắc nước biển ven bờ tối thiểu 06 đợt/năm, tăng 02 đợt. Tần suất quan trắc nước biển xa bờ với tối thiểu 02 đợt/năm, tăng 01 đợt. Tần suất quan trắc chất lượng đất tần tối thiểu 02 đợt/năm, tăng 01 đợt.

– Thay đổi một số yêu cầu cơ bản và đặc tính kỹ thuật của hệ thống quan trắc nước thải và khí thải tự động, liên tục ở doanh nghiệp theo hướng giảm bớt các yêu cầu so với quy định cũ. Đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, Thông tư này đã bỏ bớt 08 thông số phải đáp ứng yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc nước thải (BOD, Hg, Fe, Tổng Crôm, Cd, Clorua, Tổng phenol, Tổng xianua). Thiết bị quan trắc các thông số lưu lượng, nhiệt độ nước thải không yêu cầu thông báo trạng thái hiệu chuẩn. Đối với camera thì cần bảo đảm có khả năng quay (ngang, dọc), có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ ràng các đối tượng cần giám sát; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian, đặt lịch ghi hình (đã bỏ các quy định về chuẩn IP65, độ phân giải full HD 1.080p, khoảng cách nhìn đêm 20m). Quy định về chiều dài của đường ống từ vị trí quan trắc đến các thùng chứa nước tối đa 20 m cũng đã được lược bỏ. Về nhân lực quản lý và vận hành, Thông tư đã bỏ quy định “Đơn vị vận hành hệ thống phải định kỳ tham gia các chương trình đo, phân tích các chất chuẩn do Tổng cục Môi trường tổ chức hàng năm”. Bỏ quy định “Hệ thống phải được thực hiện trước khi Hệ thống đi vào vận hành chính thức và định kỳ 1 lần/năm bởi một bên thứ ba”.

Thông tư đã bổ sung một số quy định về kiểm soát chất lượng hệ thống quan trắc tự động liên tục theo quy định quan trắc môi trường. Cán bộ vận hành phải được đào tạo đầy đủ về công tác quản lý và vận hành trạm, khắc phục sự cố và công tác an toàn lao động. Kiểm định, hiệu chuẩn và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động, liên tục phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường. Ngoài ra, bổ sung quy định trách nhiệm của chủ cơ sở phải thực hiện khi bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay thế linh phụ kiện, sửa chữa, thay thế các thiết bị đo và phân tích.

– Thay đổi một số yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu (data logger) tại các trạm, hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục, cụ thể như sau:

+ Yêu cầu về lưu giữ số liệu phải liên tục ít nhất là 60 ngày (theo quy định cũ là 30 ngày).

+ Đối với các cổng kết nối không sử dụng để truyền, nhận dữ liệu về cơ quan quản lý phải được niêm phong bởi cơ quản quản lý nhà nước.

+ Thiết bị phải bảo đảm hiển thị các thông tin bao gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo (theo đơn vị được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng để so sánh), thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu.

+ Truyền dữ liệu theo phương thức FTP hoặc FTPs hoặc sFTP tới địa chỉ máy chủ bằng tài khoản và địa chỉ do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp (trước đây chỉ truyền theo phương thức FTP); đường truyền internet tối thiểu ở mức 30Mb/s, (theo quy định cũ là 3MB/s).

+ Về bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu, thông tư quy định sau khi hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục đi vào hoạt động chính thức, hệ thống data logger phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu, các cổng kết nối phải được niêm phong. Tài khoản, mật khẩu tối cao (Admin, Host, Superhost, Master, Supervisor) của data logger phải được cung cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện việc quản lý, kiểm soát các cổng kết nối, cấu hình và quá trình nâng cấp phần mềm điều khiển (firmware) của data logger;

Theo quy định quan trắc môi trường đối với các trạm quan trắc tự động: Về thời hạn thi hành, đối với các trạm quan trắc tự động, liên tục đã được đầu tư, vận hành trước ngày 16/8/2021 nhưng chưa đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật tại Thông tư này được tiếp tục sử dụng trong thời gian 24 tháng (kể từ ngày 16/8/2021). Sau 24 tháng, các thiết bị này phải được nâng cấp, thay thế bởi các thiết bị đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Thông tư này.

Thông tư 10/2021/TT-BTNMT

2. Dịch vụ lắp đặt hệ thống quan trắc môi trường theo Thông tư 10/2021/TT-BTNMT được cung cấp và lắp đặt bởi BKCEMS. 

Các đơn vị có nhu cầu về trạm quan trắc tự động hoàn toàn có thể tự mình thiết kế và mua sắm thiết bị về lắp đặt, tuy nhiên để làm cho hệ thống quan trắc chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng, phải đòi hỏi đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm. Tại BKCEMS, chúng tôi cung cấp các giải pháp về trạm quan trắc từ việc tư vấn, thiết kế, lắp đặt một trạm quan trắc tự động theo tiêu chuẩn quốc tế, với những ưu điểm vượt trội:

  • Nhỏ gọn, chi phí hợp lý
  • Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng
  • Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường
  • Cung cấp kết quả kịp thời nhanh chóng, giúp nhà máy đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời
  • Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo yêu cầu thực tế của khách hàng
  • Cung cấp phần mềm quản lý trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng

🌱 Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp bền vững và đáng tin cậy trong việc quản lý môi trường. Hệ thống Quan trắc Tự động, Liên tục của BKCEMS sẽ giúp bạn đóng góp vào việc duy trì không khí trong lành cho mọi người và hỗ trợ trong việc xây dựng một tương lai bền vững cho hành tinh chúng ta.

quy định quan trắc môi trường

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *