Quan trắc khí thải tự động là gì? Quan trắc khí thải tự động dành cho ngành đốt rác có gì khác biệt so với những ngành khác? Hãy cùng BKCEMS tìm hiểu thông qua bài viết “Quan trắc khí thải tự động dành cho ngành đốt rác” dưới đây nhé!
I. QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG, QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG LÀ GÌ?
- Quan trắc môi trường: Là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường.
- Quan trắc môi trường tự động: Là quá trình theo dõi, giám sát các thông số chất lượng môi trường thông qua thiết bị, phương tiện tự động, giúp cơ quan quản lý và chủ nguồn thải giám sát chất lượng môi trường.
- Quan trắc tự động: Là quá trình theo dõi lưu lượng, nồng độ các thông số ô nhiễm của nguồn thải khí thải, nước thải liên tục, tự động giúp cơ quan quản lý và chủ nguồn thải giám sát chặt chẽ việc xả thải tại mọi thời điểm và có các biện pháp giải quyết, ứng cứu kịp thời nếu có sự cố xảy ra. Quan trắc tự động bao gồm quan trắc khí thải tự động, quan trắc nước thải tự động
- Trạm quan trắc tự động: Là hệ thống bao gồm phần cứng và phần mềm để đo đạc liên tục các thành phần ô nhiễm trong khí thải, nước thải, lưu trữ hiển thị dữ liệu tại chỗ, trên phần mềm, đồng thời được truyền về Sở TN&MT theo quy định. Hệ thống được thiết kế, lắp đặt và vận hành phải đảm bảo tính ổn định, độ tin cậy và phù hợp với đặc trưng của nguồn thải khí thải, cũng như đáp ứng yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành ngày 10 tháng 01 năm 2022.
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT về Quy đinh kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực từ ngày 16 tháng 08 năm 2021.
- QCVN 30:2012/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BTNMT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
III. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐỐT RÁC PHÁT ĐIỆN
Dự án đốt rác phát điện áp dụng công nghệ lò đốt tiên tiến của Nhật Bản để tái sử dụng rác thải như một nguồn tài nguyên thu hồi năng lượng (phát điện), một phần được tái sử dụng để vận hành Nhà máy, phần còn lại sẽ được phát lên lưới điện quốc gia, nhằm nâng cao chất lượng, tiêu chuẩn phát thải.
IV. GIẢI PHÁP QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG DÀNH CHO NGÀNH ĐỐT RÁC
Hệ thống quan trắc khí thải tự động bao gồm những thành phần như sau:
- Thiết bị lắp đặt trực tiếp trên ống khói: Thiết bị đầu dò lấy mẫu; Thiết bị đo nhiệt độ, lưu lượng, áp suất; Thiết bị phân tích khí HCl, HF; Thiết bị đo bụi tổng; Camera giám sát ống khói;
- Thiết bị lắp đặt trong nhà trạm của hệ thống quan trắc khí thải tự động: Thiết bị quan trắc chính; Máy phân tích đa chỉ tiêu NOx, SO2, CO, O2; Máy ghi dữ liệu, kết nối với Sở TNMT; Bình khí chuẩn; Camera giám sát trong nhà trạm, đầu ghi camera; Thiết bị báo cháy, báo khói.
Các thiết bị đo lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF, HCl, bụi tổng của hệ thống quan trắc khí thải tự động lắp đặt trực tiếp trên ống khói. Thông số NOx, SO2, CO, O2 được phân tích thông qua phương pháp gián tiếp – dẫn nguyên trạng thái khí thải qua thiết bị lấy mẫu khí bằng công nghệ Hot-Wet vào thiết bị phân tích CEMS 2000BF. Giá trị các thông số đo của hệ thống quan trắc khí thải tự động được kết nối đến thiết bị truyền nhận dữ liệu và truyền về Sở TNMT thông qua giao thức FTP hoặc FTPs đáp ứng theo đúng thông tư 10/2021/TT-BTMNT.
4.1. Thiết bị quan trắc chính và máy phân tích đa chỉ tiêu đo các khí NOx, SO2, CO, O2 – CEMS 2000BF của hệ thống quan trắc khí thải tự động
Xem thêm tại: https://bkcems.com/he-thong-quan-trac-khi-thai-tu-dong-cems-2000-fpi/
Tính năng:
- Đo toàn phổ với thuật toán DOAS, vượt trội về độ chính xác, độ lặp lại và không bị ảnh hưởng do ẩm, bụi
- Thiết kế module và không có bộ phận chuyển động, độ tin cậy cao hơn và bảo trì dễ dàng hơn
- Đèn Xenon xung được sử dụng làm nguồn sáng với tuổi thọ hơn 10 năm
- Việc sử dụng cảm biến mảng diode cho phép thu thập quang phổ và phản hồi nhanh chóng
- Hiệu chuẩn: Tích hợp auto zero bằng khí nén và auto span bằng khí chuẩn.
Ưu điểm:
- Tương thích với các thiết bị điều khiển của nhà máy
- Truyền và kết nối số liệu về trung tâm quản lý theo dõi của Hitachi Zosen bên Nhật Bản hoặc tương đương.
Phương pháp lấy mẫu: Hot-wet;
Nguyên lý đo: UV-DOAS Quang phổ hấp thụ vi sai
4.1.1. Kênh đo nồng độ khí NOx và SO2
Nguyên lý đo: UV-DOAS Quang phổ hấp thụ vi sai
Nguồn sáng phát ra tia cực tím chuyển sang tế bào khí thông qua sợi quang. Sau khi bị hấp thụ bởi các thành phần của khí, chùm ánh sáng truyền qua sợi quang đến quang phổ kế. Ở quang phổ kế chùm sáng được tán sắc thành một phổ hấp thụ liên tục và sau đó được chuyển thành tín hiệu điện bằng cảm biến mảng.
Kênh đo SO2:
- Dải đo: 0 – 800 mg/m3N;
- Độ phân giải: 1 mg/m3;
- Độ lệch Zero: ≤ ±2%F.S/24h;
- Độ lệch Span: ≤ ±2%F.S/24h;
- Độ chính xác (% giá trị đọc): ± 5%;
- Thời gian phản hồi: ≤ 90 giây.
Kênh đo NOx
- Dải đo: 0 – 1500 mg/m3N;
- Độ phân giải: 1 mg/m3;
- Độ lệch Zero: ≤ ±2%F.S/24h;
- Độ lệch Span: ≤ ±2%F.S/24h;
- Độ chính xác (% giá trị đọc): ± 5%;
- Thời gian phản hồi: ≤ 90 giây.
4.1.2. Kênh đo nồng độ CO
Nguyên lý đo: NDIR Tia hồng ngoại không tán sắc. Công nghệ NDIR là phương pháp chuẩn của ngành đo nồng độ các oxit cacbon (CO).
Mỗi khí thành phần trong một mẫu khí sẽ hấp thụ một tia hồng ngoại ở một tần số cụ thể. Bằng cách chiếu chùm tia hồng ngoại qua một tế bào mẫu (chứa CO hoặc CO2) và đo lượng hồng ngoại hấp thụ bởi mẫu ở bước sóng cần thiết, máy dò NDIR có thể đo nồng độ thể tích CO hoặc CO2 trong mẫu.
Kênh đo CO
- Nguyên lý đo: NDIR Tia hồng ngoại không tán sắc
- Dải đo: 0 – 750 mg/m3N
- Độ phân giải: 1 mg/m3;
- Độ lệch Zero: ≤ ±2%F.S/24h;
- Độ lệch Span: ≤ ±2%F.S/24h;
- Độ chính xác (% giá trị đọc): ± 5%;
- Thời gian phản hồi: ≤ 90 giây
4.1.3. Kênh đo nồng độ O2
Nguyên lý đo: Zirconia/ Điện hóa sử dụng chất zirconia oxit Zr02. Chất này cho khuyếch tán ion ôxy đi qua, khi có sự chênh lệch nồng độ ôxy thì chất này như một pin điện hoá sinh ra dòng điện.
Lợi dụng điều này người ta chế tạo ra sensor zirconia bằng cách cho một mặt tiếp xúc với khí thải cần đo và một mặt tiếp xúc với khí bên ngoài và đo hiệu điện thế giữa 2 bề mặt (khoảng vài trăm mV). Từ đó tính toán ra mật độ O2 trong khí thải
Kênh đo O2
- Nguyên lý đo: Zirconia/ Điện hóa
- Dải đo: 0~45%
- Độ phân giải: 0,1%V
- Độ lệch Zero: ≤ ±2%F.S/24h
- Độ lệch Span: ≤ ±2%F.S/24h
- Độ chính xác (% giá trị đọc): ≤ ± 0,5 %
- Thời gian phản hồi: ≤ 90 giây
4.2. Thiết bị phân tích khí HCL của hệ thống quan trắc khí thải tự động
- Model: LGA-4300
- Nhãn hiệu: FPi
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Thiết bị phân tích khí Laser Diode LGA-4300 sử dụng quang phổ laser để tạo ra tín hiệu dựa trên thành phần của hỗn hợp khí. Mặc dù có bản chất tương tự như các thiết bị quan phổ hấp thụ laser khác. Các thiết bị phân tích khí tự động truyền thống như sử dụng nguyên lý đo bằng tia hồng ngoại không phân tán (NDIR) có thể bị nhiễu từ các thành phần khác trong môi trường (bao gồm cả bụi và các loại khí khác như hơi nước). Điều này đặc biệt nghiêm trọng khi khí đo có nồng độ thấp. Tuy nhiên, Máy phân tích khí Laser Diode LGA-4300 áp dụng công nghệ phân tích và đo lường quang phổ hấp thụ Laser Diode (DLAS) tiên tiến, tức là phương pháp quang phổ “đơn dòng”.
- Tính năng:
- Khả năng đo trực tuyến tại chỗ;
- Thời gian đáp ứng nhanh;
- Không bị ảnh hưởng bởi vật ngang qua;
- Độ chính xác của phép đo cao;
- Có khả năng đo trong điều kiện hàm lượng bụi cao;
- Chiều dài quang học (0.5~20m);
- Đảm bảo hoạt động tốt trong điều kiện khắc nghiệt: nhiệt độ, áp suất, nồng độ bụi cao, độ ẩm và ăn mòn;
- Ít phải bảo trì;
- Không ảnh hưởng nhiễu chéo từ các loại khí nền;
- Độ chính xác cao so với các hệ thống đo hồng ngoại và quang tử thông thường.
- Nguyên lý hoạt động: Quang phổ hấp thụ Laser (TDLAS)
- LGA-4300 đo HCl sử dụng công nghệ đo quang phổ laser quét theo chu kỳ khí mẫu với dải tần số biến điệu lớn hơn chiều rộng phổ hấp thụ khí. Trong một khoảng thời gian quét, có hai khu vực đặc biệt như trong Hình dưới đây. Khu vực I không bị ảnh hưởng bởi sự hấp thụ khí và cho Td, trong khi khu vực II bị ảnh hưởng và cho Tgd. Độ truyền của khí cần thử nghiệm (Tg) sau đó được tính toán chính xác bằng Tg = Tgd / Td. Do đó, nhiễu từ bụi và ô nhiễm cửa sổ quang học sẽ tự động được loại bỏ.
- Thông số kỹ thuật
- Phạm vi đo: 0-800 mg/m3N (tùy chỉnh);
- Độ lặp: ≤ ±1%F.S;
- Độ tuyến tính: ≤ ±1%F.S;
- Độ lệch chuẩn: ≤ ±1%F.S/6 tháng;
- Độ lệch Span: ≤ ±2%F.S/6 tháng;
- Chiều dài quang học: 0.5 – 20m;
- Sai số: ≤ ±1% (toàn dải đo) ;
- Thời gian cho kết quả (T90): ≤ 1s;
- Tín hiệu đầu ra: Analog 2 đầu ra 4-20mA; Rơ le 3 đầu ra 24V DC/1A;
- Nguồn điện: 24V DC (21-36V DC) hoặc 90-240V AC
4.3. Thiết bị phân tích khí HF của hệ thống quan trắc khí thải tự động
- Model: LGA-4300
- Nhãn hiệu: FPi
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Thiết bị phân tích khí Laser Diode LGA-4300 sử dụng quang phổ laser để tạo ra tín hiệu dựa trên thành phần của hỗn hợp khí. Mặc dù có bản chất tương tự như các thiết bị quan phổ hấp thụ laser khác. Các thiết bị phân tích khí tự động truyền thống như sử dụng nguyên lý đo bằng tia hồng ngoại không phân tán (NDIR) có thể bị nhiễu từ các thành phần khác trong môi trường (bao gồm cả bụi và các loại khí khác như hơi nước). Điều này đặc biệt nghiêm trọng khi khí đo có nồng độ thấp. Tuy nhiên, Máy phân tích khí Laser Diode LGA-4300 áp dụng công nghệ phân tích và đo lường quang phổ hấp thụ Laser Diode (DLAS) tiên tiến, tức là phương pháp quang phổ “đơn dòng”.
- Tính năng:
- Khả năng đo trực tuyến tại chỗ;
- Thời gian đáp ứng nhanh;
- Không bị ảnh hưởng bởi vật ngang qua;
- Độ chính xác của phép đo cao;
- Có khả năng đo trong điều kiện hàm lượng bụi cao;
- Chiều dài quang học (0.5~20m);
- Đảm bảo hoạt động tốt trong điều kiện khắc nghiệt: nhiệt độ, áp suất, nồng độ bụi cao, độ ẩm và ăn mòn;
- Ít phải bảo trì;
- Không ảnh hưởng nhiễu chéo từ các loại khí nền;
- Độ chính xác cao so với các hệ thống đo hồng ngoại và quang tử thông thường.
- Nguyên lý hoạt động: Quang phổ hấp thụ Laser (TDLAS)
- LGA-4300 đo HF sử dụng công nghệ đo quang phổ laser quét theo chu kỳ khí mẫu với dải tần số biến điệu lớn hơn chiều rộng phổ hấp thụ khí. Trong một khoảng thời gian quét, có hai khu vực đặc biệt như trong Hình dưới đây. Khu vực I không bị ảnh hưởng bởi sự hấp thụ khí và cho Td, trong khi khu vực II bị ảnh hưởng và cho Tgd. Độ truyền của khí cần thử nghiệm (Tg) sau đó được tính toán chính xác bằng Tg = Tgd / Td. Do đó, nhiễu từ bụi và ô nhiễm cửa sổ quang học sẽ tự động được loại bỏ.
- Thông số kỹ thuật
- Phạm vi đo: 0-10 mg/m3N (tùy chỉnh);
- Độ lặp: ≤ ±1%F.S;
- Độ tuyến tính: ≤ ±1%F.S;
- Độ lệch chuẩn: ≤ ±1%F.S/6 tháng;
- Độ lệch Span: ≤ ±2%F.S/6 tháng;
- Chiều dài quang học: 0.5 – 20m;
- Sai số: ≤ ±1% (toàn dải đo) ;
- Thời gian cho kết quả (T90): ≤ 1s;
- Tín hiệu đầu ra: Analog 2 đầu ra 4-20mA; Rơ le 3 đầu ra 24V DC/1A;
- Nguồn điện: 24V DC (21-36V DC) hoặc 90-240V AC.
4.4. Thiết bị đo lưu lượng, nhiệt độ, áp suất của hệ thống quan trắc khí thải tự động
- Model: TPF-100
- Nhãn hiệu: FPi
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Kênh đo lưu lượng:
- Nguyên lý đo: Sử dụng phương pháp chênh áp ống pitot để đo vận tốc dòng khí và tính toán ra lưu lượng thông qua diện tích mặt cắt ống khói, thiết bị sử dụng là dạng tiếp xúc trực tiếp với môi trường khí thải qua mặt bảo vệ, thiết bị tự động cân chỉnh liên tục để đảm bảo độ chính xác, thiết bị được tự động làm sạch để đảm bảo quá trình đo luôn ổn định và đạt độ chính xác cao Phương pháp tiếp xúc trực tiếp qua mặt bảo vệ nên tránh được tác động trực tiếp của môi trường khí thải, đảm bảo độ bền hơn so với các giải pháp và thiết bị khác.
-
- Thông số kỹ thuật:
- Chiều dài ống: Thiết kế theo đường kính ống khói.
- Dải đo: 010 – 31.400 m3/s.
- Sai số: ≤ ±0.49% F.S;
- Độ lệch chuẩn: ≤ ±0.1%F.S;
- Độ tuyến tính: ≤ ±5%F.S;
- Thời gian cho kết quả (T90): 1s (≤ 10s);
- Vật liệu cảm biến: 316SS
- Thông số kỹ thuật:
- Đo nhiệt độ: Đo nhiệt độ dựa trên sự thay đổi điện trở của cảm biến.
- Thông số kỹ thuật:
- Dải đo: 210 – 250℃;
- Sai số: ≤ ±1% F.S;
- Độ chính xác: ±5%;
- Độ lệch chuẩn: ≤ ±0.1%F.S;
- Độ tuyến tính: ≤ ±0.5%F.S;
- Thời gian cho kết quả (T90): 1s (≤ 10s);
- Vật liệu cảm biến: 316SS
- Thông số kỹ thuật:
- Đo áp suất: Công nghệ màng mỏng Polysilicon trên cảm biến áp suất cách điện giúp đo áp suất cực kỳ đáng tin cậy và không bị ảnh hưởng bởi sóc và rung.
- Thông số kỹ thuật:
- Dải đo -0.2 ~ 3.0 Kpa;
- Sai số: ≤±0.49% F.S;
- Độ chính xác: ±5%;
- Độ lệch chuẩn: ≤±0.1%F.S;
- Độ tuyến tính: ≤±0.5%F.S;
- Thời gian cho kết quả (T90): 1s (≤ 10s);
- Vật liệu cảm biến: 316SS –
- Thông số kỹ thuật:
Thiết bị đo cả 3 thông số lưu lượng, áp suất, nhiệt độ. Thiết bị sử dụng là dạng tiếp xúc trực tiếp với môi trường khí thải qua mặt bảo vệ, thiết bị tự động cân chỉnh liên tục để đảm bảo độ chính xác, thiết bị được tự động làm sạch để đảm bảo quá trình đo luôn ổn định và đạt độ chính xác cao.
4.5. Thiết bị đo bụi tổng của hệ thống quan trắc khí thải tự động
- Model: LDM-100D
- Nhãn hiệu: FPi
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Nguyên lý hoạt động: Phương pháp quang học (laser)
- Tia laser đi qua ống khói chứa các hạt bụi, ánh sáng phản xạ sau đó được phát hiện bởi cảm biến quang điện. Cường độ tín hiệu laser phản xạ tỷ lệ thuận với nồng độ bụi, do đó tín hiệu thu được được phân tích để tính ra nồng độ bụi. Phương pháp tiếp xúc trực tiếp qua mặt bảo vệ nên tránh được tác động trực tiếp của môi trường khí thải, đảm bảo độ bền hơn so với các giải pháp và thiết bị khác.
Sử dụng phương pháp quang học để đo đồng thời nồng độ bụi và độ khói trong ống khói, thiết bị sử dụng là dạng tiếp xúc trực tiếp với môi trường khí thải qua mặt bảo vệ, thiết bị tự động cân chỉnh liên tục để đảm bảo độ chính xác, thiết bị được tự động làm sạch để đảm bảo quá trình đo luôn ổn định và đạt độ chính xác cao.
Thông số kỹ thuật:
- Dải đo bụi: 0 – 300 mg/m3N;
- Độ phân giải: 0.1 mg/Nm3;
- Độ chính xác: ± 5%;
- Độ lệch Zero: ≤ ±2%F.S;
- Độ lệch Span: ≤ ±2%F.S;
- Sai số: ≤ ±1% (toàn dải đo).
- Thời gian cho kết quả (T90): 1s (≤ 10 s).
4.6. Thiết bị lấy đầu dò lấy mẫu khí và dây lấy mẫu khí của hệ thống quan trắc khí thải tự động
4.6.1. Đầu dò lấy mẫu khí
- Model: FP-3000
- Nhãn hiệu: FPi
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Cơ chế lấy mẫu: Hot-wet (nóng-ướt)
- Thông số kỹ thuật:
- Đầu dò lấy mẫu được gia nhiệt gắn với mặt bích hàn tại chỗ trên ống khói.
- Bộ lọc bằng kim loại nung kết có khả năng lọc bụi < 2um;
- Lọc 3 cấp độ;
- Thổi ngược 2 đường vào vệ sinh chống tắc đầu hút mẫu khí;
- Hệ thống gia nhiệt đầu lấy mẫu;
- Tấm gia nhiệt để duy trì nhiệt độ đầu dò từ 100 oC – 300oC;
- Điện áp làm việc: 220V;
- Vật liệu đầu dò: 304SS.
4.6.2. Dây lấy mẫu khí
- Nhãn hiệu: FPi
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Thông số kỹ thuật:
- Ống Teflon đường kính D=8mm;
- Vỏ ngoài ống PVC đường kính D=40mm;
- Ổn nhiệt bằng bông sợi thủy tinh;
- Nhiệt độ làm việc 100 – 180oC.
4.7. Hệ thống datalogger của hệ thống quan trắc khí thải tự động
- Model: Dlogger-09
- Nhãn hiệu: BKCEMS
- Xuất xứ: Việt Nam
- Cách thức kết nối dữ liệu với Sở TNMT, kết nối dữ liệu tại chỗ và các yêu cầu cần thiết cho quá trình kết nối. Quá trình này được mô tả như sau:
- Về mặt thiết bị đo, đảm bảo tín hiệu 4 – 20 mA đầu ra để kết nối nối với thiết bị truyền dữ liệu. Về thiết bị truyền dữ liệu, đảm bảo đúng thiết bị theo yêu cầu của Sở TNMT và lập trình theo hướng dẫn của Sở;
- Về quy trình, sau khi hoàn thành lắp đặt hệ thống và hoàn thành hiệu chuẩn/kiểm định và dán tem, Nhà máy sẽ gửi công văn yêu cầu kết nối lên Sở TNMT. Sau quá trình kiểm tra hệ thống là quá trình lập trình kết nối về hệ thống phần mềm trung tâm của Sở. Cuối cùng là văn bản xác nhận hoàn thành kết nối dữ liệu;
- Dữ liệu được lưu trữ tại chỗ ít nhất 60 ngày dữ liệu gần nhất, kết nối về Sở TNMT và hiển thị tại phần mềm để theo dõi tại máy tính trong nhà máy. Tại phần mềm, các công tác như theo dõi số liệu, kết xuất dữ liệu ra file excel, kiểm tra hệ thống hay xử lý sự cố từ xa…
- Tần suất truyền file cài đặt được từ 1 phút đến 999 phút gửi 1 lần, dữ liệu gửi đi đồng thời được lưu trữ trên thiết bị với dung lượng bộ nhớ 16GB (lưu trữ được từ 2 đến 3 năm).
- Có cam kết được Sở TNMT Hà Nội bằng văn bản xác nhận hoàn thành kết nối dữ liệu quan trắc;
- Hệ thống lưu trữ và tuyền nhận dữ liệu (datalogger) cung cấp bởi BKCEMS đáp ứng theo yêu cầu Thông tư 10/2021/TT-BTNMT với những thông số kỹ thuật
V. HÌNH THÀNH LẮP ĐẶT THỰC TẾ QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG DÀNH CHO NGÀNH ĐỐT RÁC
DỊCH VỤ TRẠM QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG ĐƯỢC CUNG CẤP, LẮP ĐẶT BỞI BKCEMS
Các đơn vị có nhu cầu về trạm quan trắc khí thải tự động hoàn toàn có thể tự mình thiết kế và mua sắm thiết bị về lắp đặt. Tuy nhiên để làm cho trạm quan trắc khí thải tự động chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng, phải đòi hỏi đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm. Tại BKCEMS, chúng tôi cung cấp các giải pháp về trạm quan trắc khí thải tự động từ việc tư vấn, thiết kế, lắp đặt một trạm quan trắc nước ngầm tự động theo tiêu chuẩn quốc tế, với những ưu điểm vượt trội:
- Nhỏ gọn, chi phí hợp lý
- Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng
- Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường
- Cung cấp kết quả kịp thời nhanh chóng, giúp nhà máy đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời
- Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo yêu cầu thực tế của khách hàng
- Cung cấp phần mềm quản lý trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng