Hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn là gì?

Quan trắc khí tượng thủy văn là gì? Hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn tuân theo quy định nào của pháp luật Việt Nam? Tại sao cần quan trắc khí tượng thủy văn? Hãy cùng BKCEMS tìm hiểu thông qua bài viết “Hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn là gì? sau đây nhé!

I. HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN LÀ GÌ?

Quan trắc khí tượng thủy văn là quá trình thu thập và ghi nhận các thông tin liên quan đến thời tiết và thủy văn. Nó bao gồm việc đo lường và ghi lại các yếu tố khí tượng như nhiệt độ, áp suất không khí, độ ẩm, tốc độ gió, lượng mưa và tầm nhìn. Các thông tin này được thu thập từ các trạm quan trắc khí tượng thuỷ văn được đặt ở nhiều vị trí khác nhau trên toàn cầu.

Quan trắc khí tượng thủy văn rất quan trọng trong việc dự báo thời tiết, nghiên cứu khí hậu và quản lý tài nguyên nước. Dựa trên dữ liệu thu thập được, các nhà khoa học và nhà dự báo thời tiết có thể phân tích và đưa ra dự báo về thời tiết, nhận biết xu hướng khí hậu và đưa ra các biện pháp ứng phó với các tác động của thời tiết và thủy văn.

Các trạm quan trắc khí tượng thủy văn thường được trang bị các thiết bị đo và ghi lại các thông số khí tượng. Các dữ liệu thu thập từ các trạm này sau đó được chuyển đến các trung tâm xử lý và phân tích để tạo ra các dự báo và báo cáo thời tiết chính xác.

quan trắc khí tượng thủy văn

II. TẠI SAO PHẢI QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Quan trắc khí tượng thủy văn là một hoạt động quan trọng vì nó mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho con người và xã hội. Dưới đây là một số lý do vì sao quan trắc khí tượng thuỷ văn là cần thiết:

  1. Dự báo thời tiết: Qua việc thu thập dữ liệu và phân tích các yếu tố khí tượng, quan trắc khí tượng thủy văn giúp tạo ra dự báo thời tiết chính xác. Dự báo thời tiết được sử dụng để cung cấp thông tin quan trọng cho công chúng, góp phần trong việc lập kế hoạch các hoạt động hàng ngày, như đi lại, trồng trọt, đánh cá, và cảnh báo về các điều kiện thời tiết nguy hiểm.
  2. Bảo vệ cuộc sống và tài sản: Quan trắc khí tượng thuỷ văn có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cuộc sống và tài sản. Các cảnh báo thời tiết, như cơn bão, lũ lụt, hoặc cảnh báo về động đất, giúp người dân chuẩn bị và ứng phó kịp thời, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản.
  3. Nghiên cứu khí hậu: Dữ liệu thu thập từ quan trắc khí tượng thuỷ văn đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu khí hậu và thay đổi khí hậu. Nhờ có dữ liệu này, các nhà khoa học có thể phân tích xu hướng, biến đổi và tác động của khí hậu để hiểu rõ hơn về các vấn đề như biến đổi khí hậu, nước biển dâng, và tác động của con người.
  4. Quản lý tài nguyên tự nhiên: Dữ liệu khí tượng thuỷ văn được sử dụng trong quản lý tài nguyên tự nhiên, như quản lý và dự báo nguồn nước, quản lý rừng, nông nghiệp và hệ sinh thái. Điều này giúp tối ưu hóa sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển bền vững.
  5. Nghiên cứu khoa học: Dữ liệu quan trắc khí tượng thuỷ văn cung cấp nguồn tài nguyên quý giá cho các nghiên cứu khoa học liên quan đến khí tượng, khí hậu và các lĩnh vực khác như sinh thái học, hải dương học và địa chất học. Nó giúp nghiên cứu viên hiểu rõ hơn về các hiện tượng tự nhiên và tác động của chúng đối với môi trường và con người.

Tóm lại, quan trắc khí tượng thủy văn đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về thời tiết, bảo vệ cuộc sống và tài sản, nghiên cứu khí hậu, quản lý tài nguyên và nghiên cứu khoa học. Nó là cơ sở để xây dựng các dự báo chính xác và đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các tác động của thời tiết và thủy văn đối với con người và môi trường.

quan trắc khí tượng thủy văn

III. YÊU CẦU PHÁP LUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

  • Nghị định 48/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn luật khí tượng thủy văn
  • Thông tư 18/2022/TT-BTNMT nội dung quan trắc khí tượng thủy văn đối với trạm thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

3.1. Các công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn

  • (1) Sân bay dân dụng
  • (2) Đập, hồ chứa nước thuộc loại quan trọng đặc biệt, loại lớn, loại vừa theo quy định của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước và hồ chứa thuộc phạm vi điều chỉnh của quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông (sau đây gọi tắt là đập, hồ chứa)
  • (3) Bến cảng thuộc cảng biển loại I và loại II theo danh mục cảng biển, bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải công bố. Trường hợp cảng biển có nhiều bến cảng thì Giám đốc Cảng vụ hàng hải chủ trì, tổ chức lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương khu vực cảng biển quyết định lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định tại Nghị định này. Các bến cảng còn lại được quyền khai thác, chia sẻ thông tin quan trắc và có nghĩa vụ đóng góp kinh phí theo tỷ lệ bình quân để thực hiện quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định tại Nghị định này;
  • (4) Cầu có khẩu độ thông thuyền từ 500 mét trở lên;
  • (5) Tháp thu phát sóng phát thanh, truyền hình có kết hợp khai thác tham quan, kinh doanh phục vụ khách trên tháp;
  • (6) Cáp treo phục vụ hoạt động tham quan, du lịch;
  • (7) Vườn quốc gia;
  • (8) Tuyến đường cao tốc tại khu vực thường xuyên có thời tiết nguy hiểm được xác định theo phân vùng rủi ro thiên tai do Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố và được cập nhật định kỳ 3 năm một lần;
  • (9) Cảng thủy nội địa tổng hợp loại I trở lên;
  • 10) Công trình mang tính chất đặc thù gồm các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, nhà giàn thuộc các cụm Dịch vụ Kinh tế – Kỹ thuật (DK1), sân bay quân sự phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

(Theo khoản 3, điều 13, Nghị định 48/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn luật khí tượng thủy văn) 

3.2. Truyền dữ liệu của công trình quan trắc khí tượng thủy văn

  • Thông tin về hướng, tốc độ gió bao gồm cả gió giật, tầm nhìn xa, hiện tượng thời tiết, mây, nhiệt độ, nhiệt độ điểm sương, khí áp và các dữ liệu quan trắc bổ sung 30 phút/lần (nếu có), liên tục trong 24 giờ tại các sân bay hoạt động 24/24 giờ.
  • Việc cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn đối với đập, hồ chứa trong thời gian không quá 30 phút kể từ thời điểm kết thúc quan trắc, cung cấp toàn bộ thông tin, dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn về Tổng cục Khí tượng Thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý tài nguyên môi trường cấp tỉnh nơi có đập, hồ chứa, vùng hạ du đập.

quan trắc khí tượng thủy văn

IV. HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN GỒM NHỮNG CHỈ TIÊU NÀO?

Hệ thống quan trắc khí tượng thuỷ văn bao gồm việc đo và ghi lại các chỉ tiêu khí tượng sau đây:

  1. Nhiệt độ: Đo và ghi lại nhiệt độ không khí, thường được đo bằng độ Celsius (°C) hoặc Fahrenheit (°F). Nhiệt độ là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá và dự báo thời tiết.
  2. Áp suất không khí: Đo và ghi lại áp suất không khí, thường được đo bằng hectopascal (hPa) hoặc inch thủy ngân (inHg). Áp suất không khí thay đổi theo độ cao và có ảnh hưởng đến thời tiết.
  3. Độ ẩm: Đo và ghi lại độ ẩm không khí, thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm (%). Độ ẩm là lượng hơi nước có trong không khí và ảnh hưởng đến sự thoáng khí và cảm nhận về môi trường.
  4. Tốc độ gió: Đo và ghi lại tốc độ gió, thường được đo bằng mét/giây (m/s), kilômét/giờ (km/h) hoặc dặm/giờ (mph). Tốc độ gió là yếu tố quan trọng trong việc dự báo thời tiết và ảnh hưởng đến điều kiện môi trường.
  5. Hướng gió: Đo và ghi lại hướng mà gió đang thổi, thường được biểu diễn bằng các hướng đông, tây, nam, bắc hoặc các góc đo từ phương bắc theo chiều kim đồng hồ (độ).
  6. Lượng mưa: Đo và ghi lại lượng mưa, thường được đo bằng milimét (mm) hoặc inch (in). Lượng mưa là thông tin quan trọng trong việc đánh giá môi trường và tài nguyên nước.
  7. Tầm nhìn: Đo và ghi lại tầm nhìn, thường được biểu diễn bằng mét (m) hoặc dặm (mi). Tầm nhìn là khoảng cách xa nhất mà mắt người có thể nhìn thấy rõ các đối tượng.

Ngoài ra, hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn có thể bao gồm các chỉ tiêu bổ sung như lượng tia cực tím, chất lượng không khí, nồng độ bụi mịn và các yếu tố khác phụ thuộc vào mục đích cụ thể của việc quan trắc.

quan trắc khí tượng thủy văn

V. THIẾT KẾ CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 

Hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn gồm các thiết bị là thiết bị cảm biết & thiết bị quan trắc, thiết bị truyền thông và ghi dữ liệu, thiết bị phần mềm. 

  1. Cảm biến và thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn: Một số thiết bị như nhiệt kế thiết bị đo tốc độ gió, hướng gió, thiết bị đo mưa, cảm biến áp suất, cảm biến động đất, và thiết bị đo mực nước để thu thập dữ liệu về khí tượng và thuỷ văn.
  2. Thiết bị truyền thông và ghi dữ liệu của hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn: Thiết bị datalogger thu thập dữ liệu, Internet,…
  3. Phần mềm hiển thị thông tin của hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn: Phần mềm hiển thị thông tin có đầy đủ các chức năng hiển thị thông số, gồm các đồ thị, biểu đồ mô tả kết quả,… 

VI. ĐƠN VỊ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN UY TÍN TẠI VIỆT NAM

BKCEMS (Công ty Cổ phần Tư vấn & Công nghệ BKCEMS) là một đơn vị chuyên cung cấp các giải pháp hệ thống quan trắc môi trường, quan trắc khí tượng thủy văn hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và các thiết bị hiện đại, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất. BKCEMS đang tập trung đẩy mạnh vào các lĩnh vực: 

quan trắc khí tượng thủy văn

DỊCH VỤ QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG ĐƯỢC CUNG CẤP, LẮP ĐẶT BỞI BKCEMS

Các đơn vị có nhu cầu về hệ thống quan trắc môi trường hoặc hệ thống quan trắc tự động hoàn toàn có thể tự mình thiết kế và mua sắm thiết bị về lắp đặt. Tuy nhiên để làm cho hệ thống quan trắc môi trường chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng, phải đòi hỏi đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm. Tại BKCEMS, chúng tôi cung cấp các giải pháp về trạm quan trắc môi trường và hệ thống phần mềm quan trắc tự động từ việc tư vấn, thiết kế, lắp đặt một trạm quan trắc môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế, với những ưu điểm vượt trội:

  • Nhỏ gọn, chi phí hợp lý
  • Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng
  • Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường
  • Cung cấp kết quả kịp thời nhanh chóng, giúp nhà máy đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời
  • Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo yêu cầu thực tế của khách hàng
  • Cung cấp phần mềm quản lý trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *