Hệ thống quan trắc nước thải Nghị định 08/2022/NĐ-CP

Hệ thống quan trắc nước thải là gì? Hệ thống quan trắc nước thải bao gồm những thành phần nào? Hệ thống quan trắc nước thải cần đáp ứng yêu cầu gì? Hãy cùng BKCEMS tìm hiểu thông qua bài viết “Hệ thống quan trắc nước thải theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP” sau đây!

I. HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI LÀ GÌ?

Hệ thống quan trắc nước thải (hay còn gọi là hệ thống quan trắc nước thải và môi trường) là một hệ thống công cụ và thiết bị được sử dụng để theo dõi, đo lường và giám sát chất lượng nước thải và môi trường tự nhiên. Mục tiêu chính của hệ thống quan trắc nước thải này là đảm bảo rằng nước thải được xả ra từ các nguồn như nhà máy xử lý nước thải, khu công nghiệp, trang trại, hoặc các nguồn khác không gây ô nhiễm môi trường và đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn cho con người và hệ sinh thái.

hệ thống quan trắc nước thải

II. THÀNH PHẦN HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI

Hệ thống quan trắc nước thải thường bao gồm các cảm biến, thiết bị đo lường, và hệ thống thu thập dữ liệu để theo dõi các thông số quan trọng như hàm lượng chất bẩn, vi khuẩn, chất hữu cơ, và các chất gây ô nhiễm khác trong nước thải. Dữ liệu thu thập từ hệ thống này có thể được sử dụng để quản lý quá trình xử lý nước thải, đảm bảo tuân thủ các quy định môi trường, và đưa ra quyết định về việc điều chỉnh quá trình sản xuất hoặc xử lý nước thải để giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường.

Sơ đồ hệ thống quan trắc nước thải gồm: 

hệ thống quan trắc nước thải

III. CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI

3.1. Cơ sở pháp lý của hệ thhống quan trắc nước thải

  • Nghị định số 40/2019/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành ngày 13/05/2019.
  • Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT về Quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 05 năm 2019 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 31/12/2019.
  • Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ TNMT về Quy định kỹ thuật quan trắc Môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường ban hành ngày 30/06/2021.
  • Nghị định số 08/2022/NĐ-CP về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường do Chính phủ ban hành ngày 10/01/2022.

hệ thống quan trắc nước thải

3.2. Đối tượng và các thông số cần quan trắc của hệ thống quan trắc nước thải

Đối tượng và thông số cần quan trắc tự động liên tục, tự động của hệ thống quan trắc nước thải được quy định theo Phụ lục XXVIII kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022.

PHỤ LỤC XXVIII

DỰ ÁN, CƠ SỞ, KHU SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TẬP TRUNG, CỤM CÔNG NGHIỆP XẢ NƯỚC THẢI RA MÔI TRƯỜNG PHẢI THỰC HIỆN QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
(Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)

STT Loại hình dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp Thông số quan trắc chính của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục Lưu lượng
(1) (2) (3) (4) (5)

1

Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (bao gồm cả các dự án, cơ sở bên trong được miễn trừ đấu nối, xả trực tiếp nước thải ra môi trường); hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu kinh tế (nếu có) Lưu lượng (đầu vào và đầu ra), pH, nhiệt độ, TSS, COD hoặc TOC, Amoni. Có xả nước thải ra môi trường

2

Dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này Lưu lượng (đầu vào và đầu ra), pH, nhiệt độ, TSS, COD hoặc TOC, Amoni (trừ trường hợp loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phải kiểm soát Amoni theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải). Từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên Từ 200 đến dưới 500 m3/ngày (24 giờ)

3

Dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này Lưu lượng (đầu vào và đầu ra), pH, nhiệt độ, TSS, COD hoặc TOC, Amoni (trừ trường hợp loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phải kiểm soát Amoni theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải). Từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên Từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ)

IV. YÊU CẦU KĨ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI

4.1. Hệ thiết bị lưu trữ, truyền số liệu (hệ datalogger) từ hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục về Sở TNMT.

  • Hệ thống quan trắc nước thải kết nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller), hệ thống lấy mẫu và lưu mẫu tự động, không kết nối thông qua thiết bị khác.
  • Tín hiệu đầu ra của hệ thống quan trắc nước thải là dạng số (digital). Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *txt;
  • Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 5 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị – normal, calibration, error/failure).
  • Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 60 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
  • Sau khi trạm quan trắc môi trường tự động liên tục đi vào hoạt động chính thức, hệ thống phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và mật khẩu. Tài khoản và mật khẩu này được thiết lập, quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Cơ sở phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh nơi truyền dữ liệu.
  • Camera giám sát thiết bị đo của hệ thống được truyền cùng trên đường đây truyền số liệu của hệ thống đến sở TNMT.

4.2. Tần suất và cách thức truyền số liệu từ hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục về Sở TNMT

  • Dữ liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 5 phút khi kết quả quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu. Dữ liệu phải được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường từ địa chỉ IP tĩnh đã thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường.
  • Bảo đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7).
  • Trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, cơ sở phải có thông báo ngay bằng văn bản và thư điện tử (email) về nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Sở Tài nguyên và Môi trường.

4.3. Cách thức truyền số liệu của hệ thống quan trắc nước thải

  • Truyền dữ liệu theo phương thức FTP tới địa chỉ máy chủ FTP bằng tài khoản và địa chỉ FTP do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đường truyền Internet tối thiểu ở mức 30MB/s.
  • Dữ liệu được định dạng theo dạng tệp; *txt;
  • Nội dung tệp dữ liệu bao gồm 5 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị – normal, calibration, error/failure).
  • Bảo đảm lưu giữ liên tục ít nhất là 60 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).

4.4. Giải pháp truyền số liệu của hệ thống quan trắc nước thải

  • Hệ thống thiết bị lưu trữ, truyền nhận số liệu để truyền số liệu về Sở TNMT, độc lập với thiết bị truyền số liệu về hệ thống quản lý, điều khiển của cơ sở.
  • Số liệu được tuyền đảm bảo tính chính xác, phản ánh đúng giá trị đo tại các đầu đo, không có sự can thiệp làm sai lệch kết quả đo và được xác thực bằng địa chỉ IP.

V. ĐƠN VỊ CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG UY TÍN TẠI VIỆT NAM

BKCEMS (Công ty Cổ phần Tư vấn & Công nghệ BKCEMS) là một đơn vị chuyên cung cấp các giải pháp hệ thống quan trắc nước thải hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và các thiết bị hiện đại, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.

hệ thống quan trắc nước thải

VI. DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐÃ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI DO BKCEMS CUNG CẤP

  • Công ty TNHH Giấy An Hòa
  • Công ty Xi măng Cao Ngạn
  • Công ty Giấy và Gỗ Bình Trung
  • Công ty Nhựa Nam Anh Phát
  • Công ty Thiên Hương Food
  • Công ty Cổ phần Mía đường Đắk Lắk 333
  • Công ty Cổ phần Tư vấn Dự án và Môi trường Bền Vững
  • Công ty Cổ phần Môi trường Thanh Thủy
  • Công ty TNHH Yoo Young Vina
  • Công ty TNHH Dong Myung Construction
  • Công ty TNHH Gang thép Tuyên Quang
  • Công ty TNHH Khoáng sản & Luyện kim Việt – Trung
  • Công ty TNHH Vina Cell Technology
  • Nhà máy Xi măng Lam Thạch II
  • Công ty TNHH Hợp kim nhôm Anglo Asia VN

quan trắc tự động nước thải

VII. DỊCH VỤ QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG ĐƯỢC CUNG CẤP, LẮP ĐẶT BỞI BKCEMS

Các đơn vị có nhu cầu về hệ thống quan trắc tự động hoàn toàn có thể tự mình thiết kế và mua sắm thiết bị về lắp đặt. Tuy nhiên để làm cho hệ thống quan trắc tự động chạy ổn định và ít chi phí bảo trì bảo dưỡng, phải đòi hỏi đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm. Tại BKCEMS, chúng tôi cung cấp các giải pháp về trạm quan trắc tự động từ việc tư vấn, thiết kế, lắp đặt một trạm quan trắc tự động theo tiêu chuẩn quốc tế, với những ưu điểm vượt trội:

  • Nhỏ gọn, chi phí hợp lý
  • Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng
  • Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường
  • Cung cấp kết quả kịp thời nhanh chóng, giúp nhà máy đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời
  • Hệ thống được thiết kế linh hoạt, đáp ứng theo yêu cầu thực tế của khách hàng
  • Cung cấp phần mềm quản lý trên website & ứng dụng trên điện thoại, giúp việc theo dõi quan trắc trở lên dễ dàng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *