Việc lựa chọn thiết bị quan trắc tự động tại Việt Nam đòi hỏi xem xét một số tiêu chí quan trọng sau đây:
1.1. Chất lượng và độ tin cậy
Thiết bị phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao, đặc biệt là khi hoạt động trong môi trường nhiệt đới với điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Hiện nay, một số khuyến cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường hay các chuyên gia đều yêu cầu cụ thể những giới hạn về sự sai số cho phép, dung sai, độ phân giải, dải đo, giá trị đo…vì vậy, khi lựa chọn thiết bị cần đặc biệt quan tâm đến các sản phẩm phải đáp ứng theo yêu cầu kĩ thuật của Thông tư 10/2021/TT-BTNMT. Như vậy, khi thực hiện nghiệm thu và truyền tín hiệu về Sở TNMT, thiết bị quan trắc tự động sẽ không gặp khó khăn hay cản trở nào.
1.2. Chứng nhận và tiêu chuẩn.
Thiết bị cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định về an toàn và chất lượng, cũng như được chứng nhận bởi các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Theo khuyến cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư nên đầu tư lựa chọn các thiết bị có xuất xứ EU/G7 hoặc thiết bị của các hãng đã đạt chứng nhận TUV, mCERTs, KMOE, EPA,… Đây đều là những chứng nhận tin cậy ở trên thế giới. Tiêu chuẩn của thế giới về thiết bị quan trắc tự động, đặc biệt ở những nước phát triển thường cao hơn Việt Nam nên chúng ta hoàn toàn có thể coi đây là căn cứ tin cậy để dựa vào.
1.3. Dễ sử dụng và bảo trì
Thiết bị nên có giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng, cùng với khả năng bảo trì dễ dàng để giảm thiểu thời gian và chi phí bảo trì. Ở Việt Nam hiện tại, chủ yếu một số thiết bị đang được lựa chọn sử dụng theo ngôn ngữ tiếng anh – đây là ngôn ngữ phổ biến trên toàn thế giới. Tuy nhiên, hiện nay, một số đơn vị đang sử dụng thiết bị xuất xứ Trung Quốc hoặc Hàn Quốc, với ngôn ngữ chủ yếu là Trung và Hàn. Đây là 2 ngôn ngữ không quá phổ biến tại Việt Nam. Vì vậy, khi sử dụng thiết bị quan trắc tự động có thể gây khó khăn cho bên thứ 3 là những công ty bảo trì và kiểm định, hiệu chuẩn. Đề xuất lựa chọn thiết bị có ngôn ngữ tiếng việt dễ dàng và thân thuộc với người dùng. Ngoài ra về bảo trì, khuyến khích lựa chọn những công nghệ đo phổ biến và được sử dụng nhiều. Khi đó, người vận hành hệ thống quan trắc tự động sẽ không gặp khó khăn trong quá trình bảo dưỡng. Khi có lỗi xảy ra, có thể dễ dàng tự xử lý mà không cần chờ đến sự hỗ trợ của đơn vị lắp đặt.
Đọc thêm: Lựa chọn Hệ thống quan trắc khí thải tự động: https://bkcems.com/he-thong-quan-trac-khi-thai-thong-tu-10-2021/
1.4. Tính tương thích và tích hợp
Thiết bị cần phải có khả năng tích hợp với các hệ thống quan trắc khác và hệ thống quản lý dữ liệu để tối ưu hóa quá trình thu thập và phân tích dữ liệu. Không thể lắp cảm biến của hãng này với bộ đọc dữ liệu của hãng khác được. Vì vậy, nếu trong trường hợp cần thay thế sensor, khuyến cáo nên tiếp tục sử dụng đồng bộ. Trong trường hợp chủ đầu tư muốn đổi hãng thiết bị, cần xem xét và cân nhắc kĩ nhiều yếu tố để đưa ra lựa chọn cuối cùng.
Đọc thêm: Lựa chọn Hệ thống quan trắc nước ngầm tự động: https://bkcems.com/quan-trac-nuoc-ngam-tu-dong-thong-tu-17-2021-tt-btnmt/
1.5. Hiệu suất và chức năng
Thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu cụ thể của ứng dụng quan trắc, bao gồm cả khả năng đo lường chính xác và đáng tin cậy. Thiết bị cần có khả năng đo lường chính xác theo các thông số quan trắc cụ thể, như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, lượng mưa, chất lượng không khí, hoặc bất kỳ thông số nào khác cần quan trắc. Ngoài ra cần quan tâm đến độ ổn định, phải đảm bảo độ ổn định trong việc cung cấp dữ liệu, tránh các sai sót hoặc biến động không mong muốn trong quá trình hoạt động.
1.6. Giá thành và chi phí vận hành
Đánh giá chi phí không chỉ dừng lại ở giá mua ban đầu mà còn bao gồm cả chi phí vận hành, bảo trì và hỗ trợ kỹ thuật sau bán hàng. Một số hệ thống quan trắc tự động về khí thải có giá thành ban đầu khá rẻ do sử dụng công nghệ sensor, nhưng đến khi vận hành, chi phí thay thế spare parts có thể cao hơn gấp 3, gấp 4 lần. Như vậy, chủ đầu tư sẽ thấy tốn kém và không hiệu quả ở phía sau. Vì vậy, CĐT cần cân nhắc thật kĩ. Giá thành hiện nay 1 hệ thống quan trắc tự động khí thải sẽ khoảng 1.2 tỷ – 1.8 tỷ tùy thuộc xuất xứ còn 1 hệ thống quan trắc tự động nước thải khoảng từ 700 – 1.4 tỷ tùy thuộc xuất xứ.
1.7. Hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ sau bán hàng
Khả năng cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ sau bán hàng đáng tin cậy là yếu tố quan trọng để đảm bảo hoạt động liên tục của thiết bị quan trắc tự động. Thiết bị quan trắc tự động thường được kì vọng sử dụng từ 3-5 năm liên tục. Vì vậy, Chủ đầu tư nên có những mối quan tâm nhất định đến dịch vụ hậu mãi sau bán hàng. Một số tiêu chí có thể đánh giá cho dịch vụ bán hàng là tốc độ xử lý sự cố phát sinh (trong vòng 48-72h kể từ khi nhận thông báo). Hoặc theo dõi và hỗ trợ khi có Đoàn kiểm tra.
Đọc thêm: Lựa chọn Hệ thống quan trắc nước thải tự động: https://bkcems.com/thuyet-minh-cong-nghe-tram-quan-trac-nuoc-thai-tu-dong/
1.8. Khả năng mở rộng và nâng cấp
Thiết bị nên có khả năng mở rộng và nâng cấp để đáp ứng được nhu cầu phát triển và mở rộng của hệ thống quan trắc trong tương lai. Đối với một số đơn vị là nhóm có lò đốt chất thải nguy hại đã từng lắp đặt trạm quan trắc tự động theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP thông thường chỉ lắp 08 thông số. Tuy nhiên theo Luật 2020 và Nghị định 08/2022/N-CP có yêu cầu mở rộng thêm thông số HCL. Vì vậy, rất cần thiết để lựa chọn thiết bị quan trắc tự động có khả năng mở rộng và nâng cấp. Nếu trong trường hợp thiết bị không có đủ khả năng mở rộng, Chủ đầu tư sẽ bắt buộc phải đầu tư mới thêm 1 loạt hạng mục hạ tầng thiết bị. Như vậy rất lãng phí tài nguyên.
Đọc thêm: Giải pháp quan trắc tự động cho lò đốt rác: https://bkcems.com/quan-trac-khi-thai-tu-dong-danh-cho-nganh-dot-rac/
Tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của từng ứng dụng quan trắc, các tiêu chí trên có thể được ưu tiên theo thứ tự khác nhau. Vì vậy cần lựa chọn kĩ tất cả thiết bị đo lưu lượng cho hệ thống quan trắc tự động.
Lưu ý rằng những khuyến cáo trên của BKCEMS chỉ là từ những quan điểm, kinh nghiệm cá nhân. Quý khách hàng hãy tham khảo và lựa chọn đúng đắn trước khi quyết định mua.